Tấm lót dưới đường ray

Tấm lót dưới đường ray

Tấm lót dưới đường ray, hay tên gốc là tấm đệm đường ray, được sử dụng khi ray đi kèm với bê tông, hơn là gỗ, đoàn kè hay tà vẹt. Chức năng của tấm lót dưới đường ray là nhằm giảm vết nứt vỡ của tà vẹt bê tông, gây ra bởi lực va chạm và rung mỗi khi tàu qua. Tấm lót dưới đường ray hoạt động theo 2 cách thức: giảm bớt chấn động hay lực va chạm nhờ khả năng dễ biến dạng, và chúng giảm bớt độ ngân rung (bởi sự phân cách và có lẽ là nhờ cả dao động tắt dần) xảy ra với tà vẹt bê tông (tần số cộng hưởng thấp nhất khoảng 200 Hz) và ăn khớp với độ lệch rung động trên các tuyến đường ray giữa các thanh ray (biên độ 0.12mm, 1000 Hz).

Tấm lót đường ray ngăn việc mài mòn tà vẹt và cũng ngăn ngừa hiện tượng nứt vỡ tà vẹt dưới khổ đường ray. Tấm lót dưới đường ray cao su thông thường được thiết kế với đặc tính võng tải đặc biệt. Độ cứng của của tấm lót dưới đường ray được thiết kế sao cho sự biến dạng lò xo của nó khi chịu tải là hoàn toàn thấp. Điều này đảm bảo chắc chắn rằng tấm lót dưới đường ray duy trì mối liên hệ chặt chẽ với đường ray mặc cho bất cứ chuyển động dọc sau cùng nào. Khi bánh xe đi qua tấm lót, độ cứng sau cùng phải cao nhằm ngăn ngừa sự chuyển động lớn có thể xảy ra với các lò xo kim loại khiến nó trở nên lỏng lẻo. Đặc tính võng tải như vậy có thể thu được nhờ tạo nên sự khía cạnh tại tấm lót cao su dưới đường ray. Tấm lót cao su hoặc tấm lót cao su có khía cạnh dưới đường ray được tạo nên từ cao su hoặc chất dẻo để giảm các chấn động rung khi tàu đi qua.

Chúng tôi có thể cung cấp tấm lót dưới đường ray với chiều dày nằm trong khoảng từ 5mm tới 25mm. Tấm lót chế tạo bới các mối liên kết kim loại được sử dụng nhằm giảm độ rung mở rộng.

Tấm lót cao su có khía cạnh dưới đường ray
Các chủng loại tấm lót cao su có khía cạnh dưới đường ray rất hiệu quả trong giảm các chấn động của rung gây ra khi tàu hỏa đi qua đường sắt. Những chủng loại tấm lót dưới đường ray này có nhiệm vụ cao trong đường ray nhờ tính chắc chắn, tuổi thọ lâu dài và hiệu quả sử dụng của nó. Với các đặc trưng cơ học tốt và sức chống đỡ, những sản phẩm này được bán ra thị trường với giá thành hợp lý.

Tấm lót đường ray là sản phẩm cuối được làm từ chất đàn hồi tổng hợp và được sử dụng trong đường ray cần cẩu nặng và giữa đường ray và cấu trúc phần hỗ trợ. Nó được chế tạo với chiều dày khác nhau xác định theo kích thước cơ bản của đường ray và chiều dài chuẩn 12m. Tấm lót dưới đường ray cũng có thể được sản xuất với các chiều dài và kích cỡ khác nhau phục vụ cho các nhu cầu đặc biệt.

Sự suy giảm va chạm cải thiện một cách đột ngột
1. Sự triệt tiếng ồn
2. Tiện nghi vận chuyển được cải thiện
3. Tuổi thọ rãnh được nâng cao
4. Tuổi thọ đá dăm được nâng cao

Sự kết hợp của thiết kế có vít với tạo hình đặc biệt của hợp chất cao su đem lại cho tấm lót dưới đường ray VIP-Polymer tính đàn hồi và độ chống trầy đều rất cao và mang đặc trưng riêng. Chất lượng tốt hơn của các sản phẩm này đến từ việc chế tạo chúng, từ những vật liệu khác được kiểm duyệt thông qua khả năng làm giảm lực động của chúng lên tới 65% - yếu tố cần cân nhắn kỹ cho hệ thống đường sắt trên toàn cầu nhằm đem lại hỗ trợ đem đến tốc độ cao hơn và tải trọng trục lớn hơn

Tấm lót đàn hồi dưới đường ray cần trục được thiết kế cho phép ray chuyển động và quay bởi một lượng nhỏ. Khi ray được đặt nằm trên một tấm lót (hay còn được gọi là khung mềm), nó giúp đảm bảo rằng việc phân phối các chấn động giữa bánh cần trục và ray cũng như giữa ray và bề mặt được cố định. Có 2 tấm lót dưới đường ray, một hỗ trợ cho đường ray liên tục và một cho khuôn ray gián đoạn.

SUYU đi sâu vào sản xuất linh kiện và phụ tùng gắn ray. Tấm lót dưới đường ray nằm giữa ray và tấm đệm nhằm giữ cho ray ổn định. Nó có thể được chế tạo bởi HDPE, EVA, cao su và EPDM nhằm ngăn ngừa và giảm xóc cho các va chạm, tăng lực ma sát và giảm độ rung. Công ty sản tấm lót dưới đường ray cho Hệ thống ngàm gắn ray kiểu E và Hệ thống ngàm gắn ray kiểu SKL. Bên dưới là những đặc tính của vật liệu HDPE/EVA/cao su

HDPE

No. Thông số kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu kỹ thuật Giá trị
1 Tỷ trọng g/ cm 3 0.95-0.98 0.95
2 Độ bền kéo Mpa ≥19 19
3 Độ kéo giãn % >80 150
4 Điểm nóng chảy 170-190 190
5 Độ cách điện Ω ≥1*1010 3.5 *1010
6 Độ cứng A ≥98 98(A)

EVA: Polyethylene 80%, Vinyl Acetate 20%

No. Thông số kỹ thuật Đơn vị Yêu cầu kỹ thuật Giá trị
1 Tỷ trọng g/ cm 3 0.95-0.98 0.95
2 Độ bền kéo Mpa ≥15 16
3 Độ kéo giãn % >500 550
4 Điểm nóng chảy 170-190 170
5 Độ cách điện Ω ≥1*1010 5.0 *1010
6 Độ cứng A ≥90 92(A)
Cao su
No. Thông số kỹ thuật Đơn vị Giá trị
1 Độ bền vững KN 90-130
2 Độ cứng bệ đỡ A 72-80 độ
3 Độ cách điện Ω ≥ 106
4 Độ bền kéo trước lão hóa Mpa ≥12.5
5 Độ kéo giãn trước lão hóa % ≥250

Luôn gắn với phương châm chất lượng là hàng đầu, SUYU đã tập trng vào lĩnh vực quản lý chất lượng. Công ty đã được chứng nhận đạt tiêu ISO9001-2000 và được vinh danh sản phẩm đường sắt đạt chuẩn của Bộ đường sắt Trung Quốc. Chúng tôi có đầy đủ các phương tiện máy máy móc kiểm tra nhằm chắn chắn toàn bộ sản phẩm tấm lót dưới đường ray , các linh kiện và phụ tùng gắn ray khác đạt chất lượng cao và thỏa mãn nhu cầu khách hàng.

Là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất linh kiện và phụ tùng gắn ray tại Trung Quốc, SUYU cũng cung ứng cho thị trượng những sản phẩm gắn ray khác nhau như bu lông ren, bu lông tà vẹt, nạng, khóa đường ray, móc gắn ray, móc gắn ray elastic, Hệ thống ngàm gắn ray kiểu SKL, chốt khóa ray, và nhiều sản phẩm khác nữa.

Thông tin phản hồi
Các sản phẩm khác
  • Măng sông ống nhựa Măng sông ống nhựa được bắt với tà vẹt bê tông và liên kết với bu lông tà vẹt, nối tấm đệm đường ray và móc gắn ray cố định với đường ray.
  • Hệ thống ngàm gắn ray SUYU cũng cung ứng bộ hoàn chỉnh của Hệ thống ngàm gắn ray cho SKL14, SKL12, hệ thống móc gắn ray elastic, và hệ thống móc gắn ray Nabal.